Liên kết website
Tỉnh ủy, UBND tỉnh Sở, Ban, Ngành tỉnh TT Huế
Thống kê truy cập Truy câp tổng 3.265.979 Truy câp hiện tại 133
|
|
| |
Thông tư 06/2024/TT-BYT: Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp y tế từ 01/7/2024 Ngày cập nhật 14/06/2024
Bộ trưởng Bộ Y tế mới ban hành Thông tư 06/2024/TT-BYT quy định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế vào ngày 16/5/2024.
Thông tư 06/2024/TT-BYT sẽ có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.
1. Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp y tế từ 01/7/2024
Theo đó, mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng các đơn vị sự nghiệp y tế từ ngày 01/7/2024 được quy định tại Điều 5 Thông tư 06/2024/TT-BYT, cụ thể theo như bảng dưới đây:
STT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hạng đặc biệt
|
Hạng I
|
Hạng II
|
Hạng III
|
Hạng IV
|
1
|
Giám đốc, viện trưởng
|
1,1
|
1,0
|
0,8
|
0,7
|
0,6
|
2
|
Phó giám đốc, phó viện trưởng
|
0,9
|
0,8
|
0,7
|
0,6
|
0,5
|
3
|
Viện trưởng, giám đốc trung tâm có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt
|
0,9
|
|
|
|
|
4
|
- Phó viện trưởng, phó giám đốc Trung tâm có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt
- Viện trưởng, giám đốc trung tâm không có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt
|
0,8
|
|
|
|
|
5
|
Phó viện trưởng, phó giám đốc trung tâm không có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt
|
0,7
|
|
|
|
|
6
|
Viện trưởng, giám đốc trung tâm có tổ chức cấu thành của đơn vị khác (trừ bệnh viện hạng đặc biệt)
|
|
0,7
|
0,6
|
|
|
7
|
Phó Viện trưởng, phó giám đốc trung tâm không có tổ chức cấu thành của đơn vị khác (trừ bệnh viện hạng đặc biệt)
|
|
0,6
|
0,5
|
|
|
8
|
Trưởng khoa, phòng và các chức vụ tương đương
|
0,7
|
0,6
|
0,5
|
0,4
|
0,3
|
9
|
- Phó trưởng khoa, phòng, điều dưỡng trưởng, hộ sinh trưởng, kỹ thuật y trưởng và các chức vụ tương đương
- Trưởng khoa, phòng và các chức vụ tương đương thuộc viện, trung tâm
|
0,6
|
0,5
|
0,4
|
0,3
|
0,2
|
10
|
Phó trưởng khoa, phòng, điều dưỡng trưởng, hộ sinh trưởng, kỹ thuật y trưởng và các chức vụ tương đương thuộc viện, trung tâm
|
0,4
|
0,3
|
|
|
|
11
|
Trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn
|
0,3
|
|
|
|
|
12
|
Phó trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn
|
0,2
|
|
|
|
|
Đối với mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp y tế không xếp hạng thì vẫn duy trì theo mức hiện nay quy định tại Thông tư 83/2005/TT-BNV.
Bên cạnh đó, từ ngày 01/7/2024, kể từ thời điểm Thông tư 06/2024/TT-BYT có hiệu lực thi hành thì cũng đồng nghĩa với việc các quy định sau đây sẽ hết hiệu lực:
- Thông tư 23/2005/TT-BYT xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế do Bộ Y tế ban hành;
- Thông tư 07/2006/TT-BYT hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các đơn vị sự nghiệp y tế không thực hiện việc xếp hạng do Bộ Y tế ban hành;
- Thông tư 03/2007/TT-BYT Sửa đổi khoản 3 Mục IV Thông tư 23/2005/TT-BYT hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế do Bộ Y tế ban hành.
Lưu ý rằng quy định này không áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế sau:
- Viện Pháp y Quốc gia;
- Trung tâm Điều phối Quốc gia về ghép bộ phận cơ thể người;
- Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khỏe Trung ương;
- Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia;
- Ban Quản lý Dự án chuyên ngành xây dựng công trình y tế;
- Các cơ sở pháp y tâm thần.
2. Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng các đơn vị sự nghiệp y tế hiện nay
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng các đơn vị sự nghiệp y tế hiện nay đang áp dụng theo quy định tại Thông tư 23/2005/TT-BYT, cụ thể như sau:
STT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hạng đặc biệt
|
Hạng I
|
Hạng II
|
Hạng III
|
Hạng IV
|
1
|
Giám đốc, Viện trưởng
|
1,1
|
1,0
|
0,8
|
0,7
|
0,6
|
2
|
Phó giám đốc, Phó viện trưởng
|
0,9
|
0,8
|
0,6
|
0,5
|
0,4
|
3
|
Trưởng khoa, phòng và các chức vụ tương đương
|
0,7
|
0,6
|
0,5
|
0,4
|
0,3
|
4
|
Phó trưởng khoa, phòng;
Y tá trưởng, Kỹ thuật viên trưởng, Nữ hộ sinh trưởng khoa và các chức vụ tương đương
|
0,6
|
0,5
|
0,4
|
0,3
|
0,2
|
5
|
Trưởng trạm y tế
|
|
|
|
|
0,2
|
6
|
Phó trưởng trạm y tế
|
|
|
|
|
0,15
|
3. Tiêu chuẩn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế từ 01/7/2024
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 06/2024/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế từ 01/7/2024 như sau:
- Các nhóm tiêu chuẩn xếp hạng gồm:
+ Nhóm tiêu chuẩn I về vị trí, chức năng, nhiệm vụ: 10 điểm;
+ Nhóm tiêu chuẩn II về quy mô và nội dung hoạt động: 15 điểm;
+ Nhóm tiêu chuẩn III về nhân lực: 20 điểm;
+ Nhóm tiêu chuẩn IV về khả năng chuyên môn: 40 điểm;
+ Nhóm tiêu chuẩn V về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị: 15 điểm.
- Điểm số để xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế:
+ Hạng đặc biệt: là cơ sở hạng I đạt 100 điểm và đạt các tiêu chuẩn của hạng đặc biệt;
+ Hạng I: từ 90 đến 100 điểm;
+ Hạng II: từ 70 đến dưới 90 điểm;
+ Hạng III: từ 50 đến dưới 70 điểm;
+ Hạng IV: dưới 50 điểm.
Như vậy, từ ngày 01/7/2024, các đơn vị sự nghiệp y tế được xếp vào hạng đặc biệt khi đạt điểm tối đa tại tất cả các nhóm tiêu chuẩn xếp hạng. Còn nếu dưới 50 điểm thì sẽ được xếp vào hạng IV. Các tin khác
|
|
Lịch công tác đơn vị
|