Trước ngày 01 tháng 2 năm 2022, Việt Nam có 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ăn uống và nước sinh hoạt:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống và nước sinh hoạt
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống QCVN 01:2009/BYT:
- QCVN 01:2009/BYT ban hành theo Thông tư số: 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế.
- Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước dùng để ăn uống, cơ sở chế biến thực phẩm.
- Áp dụng cho các cơ sở cấp nước sinh hoạt có công suất từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên.
- Ban hành 109 chỉ tiêu chất lượng nước sạch, trong đó:
+ 15 chỉ tiêu mức độ A: tần suất xét nghiệm 1 lần/1 tuần (đơn vị cấp nước) và 1 lần/1 tháng (đơn vị giám sát).
+ 16 chỉ tiêu mức độ B: tần suất xét nghiệm 1 lần/6 tháng.
+ 78 chỉ tiêu mức độ C: tần suất xét nghiệm 1 lần/2 năm.
Nguồn nước ăn uống
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT:
- QCVN 02:2009/BYT ban hành theo Thông tư số: 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế.
- Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối đối với nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt, không sử dụng để ăn uống trực tiếp hoặc dùng cho cơ sở chế biến thực phẩm.
- Áp dụng cho các cơ sở cấp nước sinh hoạt có công suất dưới 1.000 m3/ngày đêm, công trình cấp nước tự chảy nông thôn, hộ gia đình tự khai thác sử dụng cho sinh hoạt.
- Ban hành 14 chỉ tiêu chất lượng nước sạch, trong đó:
+ 10 chỉ tiêu mức độ A: tần suất xét nghiệm 1 lần/3 tháng (đơn vị cấp nước) và 1 lần/6 tháng (đơn vị giám sát).
+ 4 chỉ tiêu mức độ B: tần suất xét nghiệm 1 lần/6 tháng (đơn vị cấp nước) và 1 lần/1 năm (đơn vị giám sát).
Nguồn nước sinh hoạt
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT:
- QCVN 01-1:2018/BYT ban hành theo Thông tư số: 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT thay thế QCVN 01:2009/BYT và QCVN 02:20Q9/BYT.
- Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt. Không phân biệt cấp nước nông thôn và thành thị.
- Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người.
- Ban hành 99 thông số chất lượng nước sạch, trong đó:
+ 8 thông số nhóm A: tần suất thử nghiệm 1 lần/1 tháng.
+ Thông số nhóm B theo QCĐP do UBND tỉnh ban hành trên cơ sở lựa chọn các thông số phù hợp với điều kiện của địa phương: tần suất thử nghiệm 1 lần/6 tháng.
+ Thử nghiệm toàn bộ 99 thông số trong các trường hợp sau: Trước khi đi vào vận hành lần đầu; Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn; Khi có sự cố về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch; Khi xuất hiện rủi ro có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch; yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; và định kỳ 03 năm một lần.
Nước sạch sử dung cho mục đích sinh hoạt
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế QCĐP 01:2022/TT-H:
- QCĐP 01:2022/TT-H ban hành theo Quyết định số: 22/2022/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, có hiệu lực từ ngày 14/9/2022.
- Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Ban hành 35 thông số chất lượng nước sạch, trong đó:
+ 8 thông số nhóm A: tần suất thử nghiệm 1 lần/1 tháng, là thông số bắt buộc theo QCVN 01-1:2018/BYT.
+ 27 thông số nhóm B bao gồm, 2 thông số vi sinh vật, 16 thông số vô cơ, 1 thông số hữu cơ, 4 thông số hóa chất bảo vệ thực vật, và 4 thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ: tần suất thử nghiệm 1 lần/6 tháng.
+ Thử nghiệm toàn bộ 99 thông số trong các trường hợp theo QCVN 01-1:2018/BYT.
Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
Thông tư 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 của Bộ Y tế:
- Bãi bỏ toàn bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống QCVN 01:2009/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT từ ngày 01/02/2022.
- Công tác giám sát chất lượng nước sạch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT; và Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế QCĐP 01:2022/TT-H.